Rss

17 thg 7, 2015

Tổng Hợp Các Phím Tắt Trong Photoshop

Tổng hợp các phím tắt trong Photoshop

Với thời đại công nghệ thông tin như hiện nay, sẽ có rất nhiều người sẽ phải làm việc và tiếp xúc thường xuyên Adobe Photoshop - Phần mềm thiết kế đồ hoạ - chỉnh sửa ảnh đa dụng số 1 thế giới. Tuy nhiên mỗi chúng ta không phải ai cũng nhớ hết hay biết hết các phím tắt của nó . Những phím tắt trong Photoshop  sẽ giúp các bạn tiết kiệm tối đa thời gian thao tác xử lý trên màn hình để thu được những hiệu quả tốt nhất cho công việc của mình.Bạn cần biết Tổng hợp các phím tắt trong Photoshop

tong-hop-phim-tat-photoshop


Nhóm phím tắt hệ thống FILE

Nhóm lệnh FileNhóm lệnh FileNội dung
CTRL + NNewTạo File mới
CTRL + OOpenMở file
CTRL + ALT + OOpen AsMở file từ Adobe Bridge
CTRL + WCloseĐóng file
CTRL + SSaveLưu
CTRL + SHIFT + SSave AsLưu ra các dạng #
CTRL + ALT + SSave a CopyLưu thêm 1 bản copy
CTRL + PPrintIn ảnh
 Tổng hợp các phím tắt trong Photoshop 1

Nhóm phím tắt F

Nhóm lệnh FNội dung
F1Mở trình giúp đỡ
F2Cut
F3Copy
F4Paste
F5Mở Pallete Brush
F6Mở Pallete màu
F7Mở Pallete Layer
F8Mở Pallete Info
F9Mở Pallete Action
 Tổng hợp các phím tắt trong Photoshop 2
Các lệnh chọn SELECT trong Photoshop

Nhóm phím SELECTTương ứngNội dung
CTRL + AAllChọn tất cả
CTRL + DDeselectBỏ vùng chọn
CTRL + SHIFT + DReselectChọn lại vùng chọn
CTRL + SHIFT + IInverseNghịch đảo vùng chọn
CTRL + ALT + DFeatherMờ biên vùng chọn
CTRL + FLast FilterLặp lại Filter cuối cùng
CTRL + SHIFT + FFadeChỉnh Opacity Brush
 Tổng hợp các phím tắt trong Photoshop 3
Nhóm lệnh thao tác với Layer

Lệnh tắt với LAYERTương ứngNội dung
CTRL + SHIFT + NNew > LayerTạo Layer mới
CTRL + JNew > Layer Via CopyNhân đôi Layer
CTRL + SHIFT + JNew > Layer Via CutCắt Layer
CTRL + GGroup with PreviousTạo nhóm Layer
CTRL + SHIFT + GUngroupBỏ nhóm Layer
CTRL + SHIFT + ]Arrange > Bring to FrontChuyển Layer lên trên cùng
CTRL + ]Arrange > Birng to ForwardChuyển Layer lên trên
CTRL + [Arrange > Send BackwardChuyển Layer xuống dưới
CTRL + SHIFT + [Arrange > Send to BackChuyển Layer xuống dưới cùng
CTRL + EMerge DownGhép các Layer được chọn
CTRL + SHIFT + EMerge VisibleGhép tất cả các Layer
 Tổng hợp các phím tắt trong Photoshop 4
Các phím tắt với nhóm IMAGE

Nhóm lệnh IMAGETương ứngNội dung
CTRL + LAjust > LevelsBảng Levels
CTRL + SHIFT + LAjust > Auto LevelsTự động chỉnh Levels
CTRL + ALT + SHIFT + LAjust > Auto ContrastTự động chỉnh Contrast
CTRL + MAjust > CurvesBảng Curves
CTRL + BAjust > Color BlanceBảng Color Blance
CTRL + UAjust > Hue/SaturationBảng Hue/Saturation
CTRL + SHIFT + UAjust > DesaturateBảng Desaturate
CTRL + IAjust > InvertBảng Invert
 Tổng hợp các phím tắt trong Photoshop 5
Cách lệnh tắt với nhóm lệnh EDIT

Nhóm lệnh tắt EDITTương ứngNội dung
[Zoom + BrushPhóng to nét bút
]Zoom - BrushThu nhỏ nét bút
CTRL + ZUndoTrở lại bước vừa làm
CTRL + ALT + ZUndo MoreTrở lại nhiều bước
CTRL + XCutCắt
CTRL + CCopyCopy
CTRL + SHIFT + CCopy MergedCopy Merged
CTRL + VPastePaste
CTRL + SHIFT + CTRL + VPaste IntoPaste chồng lên
CTRL + TFree TransformXoay hình / Chỉnh ti lệ
CTRL + SHIFT + TTransform > AgainLàm lại bước Free Transform

Nhóm phím tắt công cụ -Toolbar

Nhóm phím tắt công cụ Tool barTương ứngNội dung
VMoveDi chuyển
MMarqueeTạo vùng chọn
LLassoTạo vùng chọn tự do
WMagic WandTạo vùng chọn theo màu
CCropCắt hình
IEyedroppeChấm màu . Thước kẻ
JHealing BrushChấm sửa chỗ chưa hoàn chỉnh
BBrushNét bút
SClone StampLấy mẫu từ 1 ảnh
YHistory BrushGọi lại thông số cũ của ảnh
EEraserTẩy
GPaint BucketĐổ màu/Đổ màu chuyển
Smudge ToolMô tả hiện tường miết tay
OBurnLàm tối ảnh
PPenTạo đường path . vector
THorizontal TypeViết chữ
APath SelectionChọn đường Path . Vector
URound RetangeVẽ các hình cơ bản
HHandHand Tool
ZZoomPhóng tố / nhỏ hình
D
Defaul Background
Color


Quay về màu cơ bản ban dầu
X
Swich Foreground

& Background color

Đổi màu trên bảng màu
 Tổng hợp các phím tắt trong Photoshop 6
Nhóm phím tắt VIEW

Nhóm phím tắt VIEWTương ứngNội dung
CTRL + YPreview>CMYKXem màu CMYK
CTRL + SHIFT + YGamut WarningXem gam màu ngoài hệ CMYK
CTRL + +Zoom InPhóng to
CTRL + -Zoom OutThu nhỏ
CTRL + 0Fit on ScreenXem hình tràn màn hình
CTRL + SHIFT + HHide PathẨn các đường Path
CTRL + RShow RulersHiện thước
CTRL + ;Hide GuidesẨn Guides
CTRL + SHIFT + ;Snap To GuidesNhẩy bằng Guides
CTRL + ALT + ;Lock GuidesKhoá Guides
CTRL + “Show GridHiện lưới
CTRL + SHIFT + ‘Snap To GridNhẩy bằng lưới

8 thg 7, 2015

7 kỹ năng mềm cần có của một người làm CNTT

Hầu hết mọi người nghĩ rằng với nghề công nghệ thông tin (CNTT), các kỹ năng như giải quyết vấn đề, giao tiếp và thuyết trình hiếm khi được xét tới thì trên thực tế đó là những kỹ năng phải có cho một người làm CNTT thành công.
Thuần thục các kỹ năng với máy tính và xử lý lỗi là một phần thiết yếu của một người làm việc trong lĩnh vực CNTT, nhưng nếu nghĩ như vậy là đủ thì bạn khó có thể tiến xa. Dưới đây là những kỹ năng mềm bạn nên luyện tập để trở thành một người chuyên nghiệp:
1. Xử lý sự cố


Khi bạn chịu trách nhiệm về những vấn đề như máy tính, mạng, phần mềm hoặc website, điều tối quan trọng là bạn phải biết cách xử lý các sự cố. Điều này có nghĩa là bạn phải biết cách phát hiện ra vấn đề cũng như phát triển các giải pháp một cách nhanh chóng. Kỹ năng xử lý sự cố không chỉ có nghĩa là “phản ứng lại” mà còn phải là “chủ động”. Ví dụ, nếu một nhóm CNTT phát hiện ra một lỗ hổng an ninh trong công ty, họ phải biết cách tiến hành xử lý vấn đề cũng như nâng câp hệ thống để phòng ngừa các nguy cơ an ninh chứ không chỉ chờ đến lúc công ty bị hack mới hành động.
2. Giao tiếp
Làm việc trong môi trường CNTT yêu cầu sự giao tiếp và tương tác gần như ngay tức thời. Bất cứ khi nào sự cố máy tính xảy ra, hoặc khi bạn quản lý một nhóm, bạn phải biết làm thế nào để tương tác và giao tiếp tốt với những người khác dù ở bất cứ cấp nào. Bạn cần biết cách trình bày và giải thích vấn đề rõ ràng, cùng những người khác tìm ra và thực hiện giải pháp, giao nhiệm vụ cho cả nhóm một cách hiệu quả.
3. Khả năng dịch thuật ngữ chuyên ngành
Khi làm việc trong lĩnh vực công nghệ, bạn sẽ bắt gặp nhiều thuật ngữ chuyên cho lĩnh vực mà bạn làm, thường thì những người ngoài ngành không thể hiểu được. Đó là lý do vì sao các kỹ sư CNTT chuyên nghiệp cần phải có kỹ năng giải thích các vấn đề phức tạp cho những người chỉ có một chút hoặc không hề biết gì về lĩnh vực CNTT. Nếu máy tính của một nhân viên bị lag vì anh này không có đủ RAM, người kỹ sư phải biết cách giải thích các vấn đề này để bất cứ ai cũng có thể hiểu được.
4. Làm việc nhóm
Để có một sự nghiệp thành công trong mảng CNTT, bạn phải biết cách làm việc với nhiều người. Dĩ nhiên, cũng có những dự án mà bạn đóng vai trò duy nhất từ đầu đến cuối, thế nhưng hầu hết các dự án đều cần sự hợp tác chặt chẽ của nhiều kỹ sư. Là một thành viên của nhóm CNTT, bạn cần biết cách lắng nghe người khác, nhận chỉ trích và hướng dẫn cũng như chịu trách nhiệm thực hiện mọi thứ một cách đúng đắn và đúng hẹn.
5. Thuyết trình
Làm việc trong lĩnh vực CNTT yêu cầu bạn phải có khả năng thuyết trình thoải mái và tự tin trước đám đông. Bất cứ khi nào bạn trình bày sản phẩm của nhóm mình cho một cấp cao hơn, giải thích điều gì đó mới cho mọi người trong bộ phận hoặc trình bày trong một buổi đào tạo, kỹ năng thuyết trình là rất quan trọng với những người chuyên nghiệp. Với tư cách là một người làm CNTT chuyên nghiệp, bạn được kỳ vọng có thể thuyết trình độc lập trong một buổi họp quan trọng mà không gặp phải vấp váp nào.
6. Kỹ năng chăm sóc khách hàng

Nghề CNTT yêu cầu bạn phải có khả năng giúp đỡ người khác ở mức cơ bản và đó là lý do vì sao bạn cần có kỹ năng chăm sóc khách hàng. Bạn cần giữ thái độ tích cực khi xử lý một vấn đề nào đó, dù đôi khi nó có kỳ cục và hiển nhiên đến thế nào, phải biết lắng nghe, thể hiện sự quan tâm, thông cảm. Bạn cũng phải biết cách “hạ nhiệt” khi có trục trặc xảy ra trong nhóm của mình.
7. Kiên nhẫn
Một phần quan trọng của nghề này đòi hỏi bạn phải giải thích các ý tưởng phức tạp cho người khác, đào tạo những người mới vào nghề hoặc hỗ trợ công nghệ mới cho những người chỉ biết đôi chút về CNTT. Những thứ này đều đòi hòi bạn phải hết sức kiên nhẫn và khi bạn đủ kiên nhẫn để luôn bình tĩnh dù trong những trường hợp “ức chế” thế nào, hoặc có thể trả lời đi trả lời lại một câu hỏi mà không nổi cáu thì bạn có hi vọng tiến xa trong ngành.
Nguồn: http://computerjobs.vn/

2 thg 7, 2015

Một số thủ thuật khi code với NetBean va Eclipse

Các phím tắt trong NetBeans

Tìm kiếm và thay thế Beauty
Ctrl-F3: tìm từ tại vị trí con trỏ chuột
F3/Shift-F3: tìm từ kế tiếp/trước đó trong file
Ctrl-F/H: tìm/thay thế từ trong file
Alt-F7: tìm vị trí hàm được sử dụng trong projects
Ctrl-R: đổi tên biến tại con trỏ chuột
Alt-Shift-L: copy  đường dẫn của file đang mở
Coding trong Java Byebye
Alt-Insert: sinh ra code
Ctrl-Shift-I: tự động imports class cần thiết
Alt-Shift-F: định dạng code
Ctrl-Shift-Up/D: copy dòng tại con trỏ chuột
Ctrl-/: bật tắt comment
Ctrl-E/X: xóa dòng tại con trỏ chuột
Biên dịch, kiểm tra và chạy project Adore
F9: biên dịch package/file
F11: build project chính
Shift-F11: xóa và build project chính
Shift-F6: chạy file hiện tại
F6: chạy project
Debugging Byebye
Ctrl-F5: bắt đầu debugging project chính
Ctrl-Shift-F5: bắt đầu debugging file hiện tại
Ctrl-Shift-F6: bắt đầu debugging file
Ctrl-Shift-F8: đặt breakpoint mới
Khác
Tool-->Options--> KeyMaps: chọn Generate Javadoc: tự động tạo javadoc của project cho bạn
Một số phím tắt thú vị khác Beauty

CÁC PHÍM TẮT GÕ LỆNH – Java Editor Code Templates
LƯU Ý nhớ ấn thêm phím tab và có phân biệt chữ hoa vd: En + tab =Enumeration
En               Enumeration
Ex               Exception
Ob             Object
Psf             public static final
Psfb          public static final boolean
Psfi             public static final int
Psfs            public static final String
St                String
ab              abstract
as               assert true;
bcom          /**/
bo              boolean
br               break;
ca               catch (
cl             class
cn              continue
db           double
df              default:
dowhile           do { } while (condition);
eq                equals
ex              extends
fa                false
fcom           // <editor-fold></editor-fold>
fi            final
fl            float
forc                 for (Iterator it = collection.iterator();it.hasNext();) {Object elem = (Object) it.next();}
fore                for (Object elem : iterable) {}
fori                    for (int i = 0; i < arr.length; i++) {}
forl               for (int i = 0; i < lst.size(); i++) {
Object                object = lst.get(i); }
forst               for (StringTokenizer st = new
String               Tokenizer(“”); st.hasMoreTokens();) }
forv               for (int i = 0; i < vct.size(); i++) {
Object               object = vct.elementAt(i);}
fy                    finally{ |}
ie            interface
ifelse               if (condition){}else { }
iff                       if (exp) {}
im                    implements
inst               if (exp instanceof Object) {
Object          obj = (Object) exp;
iof                instanceof
ir               import
le              length
na            native
newo           Object name = new Object(args);
pe           protected
pr            private
psf           private static final
psfb              private static final boolean
psfi            private static final int
psfs            private static final String
pst              printStackTrace();
psvm                public static void main(String[] args){}
pu              public
re                 return
runn                 Runnable runnable = new Runnable() {
public             void run() {}};
serr              System.err.println (“|”);
sh                short
sout              System.out.println (“|”);
soutv                System.out.println(“Object = ” + Object);
st                   static
su                 super
sw                        switch (var) { case val: break;
default:                  throw new AssertionError();}
sy                      synchronized
tds                Thread.dumpStack();
th                   throws
tr                    transient
trycatch              try {}
catch                    (Exception e) {}
tw                       throw
vo                    volatile
wh                           while (
whileit                   while (it.hasNext()) {
Object                  elem = (Object) it.next();}
whilen                  while (en.hasMoreElements()) {
Object                 elem = (Object) en.nextElement();}
whilexp                while (exp) {}
ag                      application.getAttribute(“|”)
ap                   application.putAttribute(“|”,)
ar                   application.removeAttribute(“|”)
cfgi                             config.getInitParameter(“|”)
jspf                                        <jsp:forward page=”|”/>
jspg                 <jsp:getProperty name=”|” property=”” />
jspi                <jsp:include page=”|”/>
jspp             <jsp:plugin type=”|” code=”” codebase=””></jsp:plugin>
jsps                    <jsp:setProperty name=”|” property=””/>
jspu             <jsp:useBean id=”I” type=””/>
oup                             out.print(“|”)
oupl                           out.println(“|”)
pcg                pageContext.getAttribute(“|”)
pcgn                  pageContext.getAttributeNamesInScope(“|”)
pcgs                         pageContext.getAttributesScope(“|”)
pcr               pageContext.removeAttribute(“|”)
pc                      s pageContext.setAttribute(“|”,)
pg                  <%@page |%>
pga               <%@page autoFlush=”false”%>
pgb              <%@page buffer=”|kb”%>
pgc                  <%@page contentType=”|”%>
pgerr                     <%@page errorPage=”|”%>
pgex                          <%@page extends=”|”%>
pgie           <%@page isErrorPage=”true”%>
pgim          <%@page import=”|”%>
pgin                   <%@page info=”|”%>
pgit                      <%@page isThreadSafe=”false”%>
pgl                      <%@page language=”java”%>
pgs                    <%@page session=”false”%>
rg                    request.getParameter(“|”)
sg                  session.getAttribute(“|”)
sp            session.setAttribute(“|”, )
sr              session.removeAttribute(“|”)
tglb             <%@taglib uri=”|”%>

Các phím tắt trong Eclipse

Ctrl + B : build project 
Ctrl + D : xóa dòng tại chứa con trỏ (thường là khi có nhiều dòng trống quá, ta muốn kéo code lên gom lại nhìn cho đẹp Beauty)
Alt + mũi tên lên/xuống : di chuyển dòng hiện tại lên/xuống 

Ctrl + F : tìm chuỗi trong class 

Ctrl + H : mở nhanh màn hình search 

Ctrl + O : nhảy nhanh tới 1 hàm trong class 

Ctrl + E : nhảy nhanh tới 1 tab trong các tất cả các tab đang mở (khi mở cỡ trên 10 tab làm cách này nhanh hơn dò từng tab nhiều) 

Ctrl + W : đóng tab hiện tại
Ctrl + Shift + W : đóng toàn bộ các tab đang mở (trong trường hợp có nhiều tab quá Byebye
Alt + mũi tên trái/phải : nhảy qua tab bên trái/phải 

Shift + Tab : tác dụng ngược lại với phím Tab Byebye
Ctrl + Shift + O : tự động import các gói còn thiếu, hoặc tự xóa các gói không dùng tới (nó làm một lượt luôn, đỡ mất công phải import từng gói Adore)
Ctrl + Shift + C : comment, uncomment một đoạn code 
Ctrl + Shift + F : định dạng lại đoạn code theo chuẩn -> nhìn cho nó đẹp Adore 
Alt + Shift + S, V : override hoặc implement một hàm

Alt + Shift + S, V : override hoặc implement một hàm

Alt + Shift + S, R : tạo hàm getter, setter cho field trong class

Alt + Shift + S, C : tạo hàm khởi tạo bằng cách override hàm khởi tạo lớp cha 

Alt + Shift + S, O : tạo hàm khởi tạo bằng các field trong class 
Được tạo bởi Blogger.